Để học và hành được 81 cấu trúc trận Kỳ Môn Độn Giáp 奇 門 遁 甲 thì cần hiểu biết 10 thiên can Giáp Ất Bính Đinh Mậu Kỷ Canh Tân Nhâm và Quý.
10 Thiên Can
--------------------
1 Giáp jiǎ:甲
2 Ất yǐ:乙
3 Bính bǐng/:丙
4 Đinh dīng:丁
5 Mậu wù:戊
6 Kỷ jǐ:己
7 Canh gēng:庚
8 Tân xīn:辛
9 Nhâm rén:壬
10 Quý guǐ:癸
*Công Thức nói tuổi Âm tiếng Trung*
Can + Chi
VD năm 1999: 己卯 : Jǐ mǎo : Kỷ Mão
1 Giáp jiǎ:甲
Giáp Mộc dương mộc
Thủ lĩnh, lãnh đạo, Quý nhân, cao lớn, chủ đạo.
2 Ất yǐ:乙
Ất Mộc âm mộc
Ất lòng vòng
Ất giống cổ, vai. Bộ phận trong cơ thể là Gan.
Ất thuộc Nhật Kỳ, về đông y Ất là thảo dược (Cỏ).
Ất còn chỉ là người nữ, người vợ. Ất chỉ nữ tính.
3 Bính bǐng/:丙
Bính Hỏa dương hỏa.
- Giống đuôi con cá --> Biến hóa.
- Bính ở phương vị Nam, xán lạn, mãnh liệt (Không bền).
- Bính chỉ sự lộn xộn.
- Bính chỉ Quyền Uy
- Bính chỉ tình nhân (Là nam giới)
- Bính chỉ ruột non trong cơ thể.
- Bính chỉ trán, môi.
- Nếu luận về bệnh đang bị viêm nhiễm nặng.
Vd: Luận về bất động sản (BĐS) có Bính thì đặt cọc luôn không nhanh bị thay đổi.
4 Đinh dīng:丁
Đinh hỏa (âm hỏa)
- Có tâm, tâm kế (Suy nghĩ tính toán)
- Trong kỳ môn là tinh kỳ, ngọc nữ, trong mối quan hệ tay ba là người nữ thứ 3.
- Đinh là kỳ tích, hy vọng (Niềm hy vọng).
- Trên cơ thể người là Tim, ngực, lưỡi.
- Luận bệnh có Đinh sẽ bị viêm nhẹ ở khoang miệng.
- Sự việc: Văn thư, giấy tờ, dao mổ.
VD: Luận về BĐS có Đinh là mang tiền đặt cọc luôn.
VD: Luận về giấy tờ có Đinh mà Đinh ở trạng thái nhập mộ thì giấy tờ khó ra (Luận về BĐS mà Đinh nhập mộ chắc chắn giấy tờ có vấn đề).
VD: Luận bệnh mà có Đinh thì liên quan đến giao mổ.
5 Mậu wù:戊
Mậu thổ, dương thổ
Mậu ở trung cung, đất cứng khô, đôn hậu, ngốc.
- Đất: Giá trị, tiền, tài sản, bất động sản hoặc những thứ liên quan tới đất (Xi măng, đất, đá, ngói, ...)
- Trên cơ thể người: Mậu chủ là bao tử, mũi, hông sườn.
6 Kỷ jǐ:己
Kỷ thổ, âm thổ.
- Trong cơ thể người chỉ về bụng, mặt bệnh Tỳ (Nhìn mặt không tươi tỉnh chắc chắn đang mắc bệnh tỳ - tiêu hóa kém).
- Trong Kỳ Môn thì Kỷ là mộ phần hay khu đất thấp (Cái hố).
- Kỷ là bản thân mình ở trong trạng thái tĩnh, thì người âm trầm, ít nói (Bí hiểm).
- Kỷ là cái hố --> Cạm bẫy.
7 Canh gēng:庚
Canh Kim, dương kim.
- Canh bằng thay đổi: Mùa thu = mọi vật rắn chắc.
- Cơ thể người: Đại tràng, rốn, gân cốt.
- Tính cách của Canh: Sắc bén, cứng nhắc, không dễ bị khuất phục.
- Trong Kỳ Môn chỉ người Nam, người chồng.
- Chỉ lực lượng công an, chỉ con đường, chỉ sự cản trở khó khăn.
- Khi Canh vượng quá hay bị táo bón (Về tiêu hóa)
- Khi Canh suy hay bị tiêu chảy (Vè tiêu hóa)
8 Tân xīn:辛
Tân Kim, âm kim
- Cây đại đao (sử dụng khi hành quyết) --> Người có tội
- Âm kim, cơ thể người chủ về phổi, ngực mông.
- Trong Kỳ Môn: Người có tội, sự việc có vấn đề, hài cốt.
- Tân chỉ người nữ, đẹp.
- Tân chỉ người nam, háo sắc.
- Tân chỉ về phổi.
- Tân kim âm là vàng đã chế tác rồi.
Ví dụ: Luận trận liên quan đến Tân là có vấn đề.
9 Nhâm rén:壬
Nhâm Thủy, dương thủy.
Nhâm chủ về bàng quang, tam tiêu, cẳng chân, mắt, tim động mạch. Trong Kỳ Môn chỉ lưu động không ổn định, biến hóa.
- Khi chỉ người: Là người hiếu động, da ngăm, đậm người.
- Nhâm còn chỉ là ngục tù (Thiên lao)
10 Quý guǐ:癸
Quý thủy, âm thủy.
Chủ về thận và tâm bệnh.
- Tính tình thì nhu mì.
- Trong Kỳ Môn, Quý chỉ người nữ (Nữ tính) hay chỉ những sự thay đổi nhỏ, bí mật, đen tối không trong sáng.
- Quý cũng chỉ cống rãnh, nhà vệ sinh.
- Quý chỉ ngục tù.
Thầy luận đoán 81 cấu trúc trận Kỳ Môn Độn Giáp: Phạm Đình Huyến
Tel: 0912 688 865 (Zalo)
Email: phamdinhhuyenvlc@gmail.com
Website: www.thayhuyenphongthuy.com