0912 688 865 / phamdinhhuyenvlc@gmail.com
Dương lịch: 02/11/2025 / Âm lịch: 13/09/2025

Tứ đại sát trong thời vận

Tin tức | 01/11/2025 | 11 lượt xem

TỨ ĐẠI SÁT TRONG THỜI VẬN ĐƯƠNG SỐ MỆNH NHÂN, CHIẾU THEO SỰ VẬN HÀNH CỦA ÂM DƯƠNG, BIẾT TRƯỚC MÀ TRÁNH

Trong thời gian dòng chảy năng lượng tự nhiên thường gặp các dòng năng lượng đương lệnh chảy nghịch khắc nhập vào nguồn năng lượng nguyên bản của đương số (mệnh), gọi là đại sát thời vận.

Thời vận của dòng năng lượng đương lệnh, đc xác định bằng 3 pha:

+ Pha dương = Dương Lịch (năng lượng mặt trời).,

+ Pha âm = Âm Lịch (năng lượng mặt trăng).,

+ Pha trung tính = Can chi Lịch (năng lượng tổng hợp âm dương Sao Mộc).,

@ Lịch là Giờ ngày tháng năm đc tính bằng thứ tự số, 1, 2, 3, 4, 5, ....tới vô cùng tận...

@ Ba pha Lịch vận hành mang 3 dòng năng lượng từ 3 nguồn nói trên thương thì âm dương sẽ ảnh hưởng vào pha trung tính, nhân mệnh đc tạo ra từ Pha trung tính là Can Chi, nên khi âm dương chỉ thị bằng số mang tính đối lập với số nguyên khí chính là sát thời., Sát tại 4 phương nên gọi tứ đại sát thời.,

@ Nhân sinh đại kỵ các ngày theo ngày sinh:

1., Sinh ngày Giáp:
Kỵ các ngày âm và dương lịch tháng Tý:
1, 7, 13, 19, 25, thuộc ngày đại sát không nên ra đường hay khởi sự làm các việc lớn trong các ngày này dễ bị sát thương.,

2., Sinh ngày Ất:
Kỵ các ngày âm và dương lịch tháng Dậu:
2, 8, 14, 20, 26, thuộc ngày đại sát không nên ra đường hay khởi sự làm các việc lớn trong các ngày này dễ bị sát thương.,

3., Sinh ngày Bính:
Kỵ các ngày âm và dương lịch tháng Thân:
3, 9, 15, 21, 27, thuộc ngày đại sát không nên ra đường hay khởi sự làm các việc lớn trong các ngày này dễ bị sát thương.,

4., Sinh ngày Đinh:
Kỵ các ngày âm và dương lịch tháng Mùi:
4, 10, 16, 22, 28, thuộc ngày đại sát không nên ra đường hay khởi sự làm các việc lớn trong các ngày này dễ bị sát thương.,

5., Sinh ngày Mậu:
Kỵ các ngày âm và dương lịch tháng Ngọ:
5, 11, 17, 23, 29, thuộc ngày đại sát không nên ra đường hay khởi sự làm các việc lớn trong các ngày này dễ bị sát thương.,

6., Sinh ngày Kỷ:
Kỵ các ngày âm và dương lịch tháng Tỵ:
6, 12, 18, 24, 30, thuộc ngày đại sát không nên ra đường hay khởi sự làm các việc lớn trong các ngày này dễ bị sát thương.,

7., Sinh ngày Canh:
Kỵ các ngày âm và dương lịch tháng Thìn:
7, 13, 19, 25, thuộc ngày đại sát không nên ra đường hay khởi sự làm các việc lớn trong các ngày này dễ bị sát thương.,

8., Sinh ngày Tân:
Kỵ các ngày âm và dương lịch tháng Tháng Mão:
8, 14, 20, 26, thuộc ngày đại sát không nên ra đường hay khởi sự làm các việc lớn trong các ngày này dễ bị sát thương.,

9., Sinh ngày Nhâm:
Kỵ các ngày âm và dương lịch tháng Dần:
9, 15, 21, 27, thuộc ngày đại sát không nên ra đường hay khởi sự làm các việc lớn trong các ngày này dễ bị sát thương.,

10., Sinh ngày Quý:
Kỵ các ngày âm và dương lịch tháng Sửu:
10, 16, 22, 28, thuộc ngày đại sát không nên ra đường hay khởi sự làm các việc lớn trong các ngày này dễ bị sát thương.,

Nếu trong mệnh tự có các cấm kỵ trên thì mệnh rất hung.,

Ví dụ:

Một người có ngày tháng năm sinh dương lịch 01/10/1990 đổi ra ngày âm là ngày Kỷ Hợi, tháng Ất Dậu, Năm Canh Ngọ

Vậy người này sinh vào ngày Kỷ Hợi, dựa vào phần "Lý thuyết trên" ta có lời khuyên người này cần tránh các ngày âmdương lịch tháng Tỵ:
6, 12, 18, 24, 30, thuộc ngày đại sát không nên ra đường hay khởi sự làm các việc lớn trong các ngày này dễ bị sát thương.,

"Bài viết sưu tầm của FB JP TK"